Hiện nay, hầu hết các doanh nghiệp khi đi vào hoạt động điều phải thực hiện tối thiểu là 02 báo cáo và tối đa là 24 báo cáo khác nhau về tình hình quản lý môi trường tại doanh nghiệp và gửi cho các cơ quan quản lý từ Trung ương đến Địa phương.
Theo rà soát thì các báo cáo vẫn có nội dung bị trùng lặp; tần suất và thời điểm báo cáo khác nhau, cơ quan nhận báo cáo khác nhau. Do đó, cơ quan quản lý nhà nước không có thông tin tổng thể về các vấn đề môi trường hay công tác bảo vệ môi trường của doanh nghiệp.
Chính vì thế, Thông tư 25/2019/TT-BTNMT ra đời (có hiệu lực từ ngày 15/02/2020) đã có những cải cách đột phá về chế độ báo cáo. Theo đó, các doanh nghiệp chỉ phải thực hiện 01 báo cáo công tác bảo vệ môi trường (BVMT) và nộp vào cuối năm, thay vì thực hiện nhiều loại báo cáo như trước đây.
Ngày 10/01/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định 08/2022/NĐ-CP và thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường năm 2020. Theo đó, căn cứ theo Chương V, Mục 3 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022, quy định thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường năm 2022 như sau:
1. ĐỐI TƯỢNG PHẢI THỰC HIỆN BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Theo Điều 66, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định:
Chủ dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường và đăng ký môi trường theo quy định (trừ các đối tượng miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 NĐ số 08/2022/NĐ-CP) phải lập báo cáo công tác BVMT quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo thông tư.
2. NỘI DUNG BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Theo Khoản 1, Điều 66, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 quy định:
a) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.A Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trường theo quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
3. THỜI GIAN NỘP BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Theo Khoản 2, Điều 66, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định:
Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) về các cơ quan trước ngày 05 tháng 01 của năm tiếp theo.
Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp gửi báo cáo công tác bảo vệ môi trường định kỳ hằng năm (kỳ báo cáo tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12) về các cơ quan trước ngày 10 tháng 01 của năm tiếp theo.
4. NƠI NỘP BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Theo Khoản 5, Điều 66, Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định: Nộp báo cáo công tác BVMT tới các cơ quan sau:
Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gửi báo cáo công tác BVMT đến các cơ quan sau:
- ► Cơ quan cấp Giấy phép môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận đăng ký môi trường
- ► Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi dự án đầu tư, cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ)
- ► Ủy ban nhân dân cấp huyện
- ► Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp (đối với các cơ sở nằm trong khu kinh tế, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp).
5. TẦN SUẤT, CHỈ TIÊU QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG
Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện theo chương trình quan trắc môi trường theo Giấy phép môi trường hoặc Đăng ký môi trường.
Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chưa có Giấy phép môi trường hoặc Đăng ký môi trường thì vẫn thực hiện theo chương trình quan trắc theo hồ sơ môi trường hiện hành về tần suất, vị trí, chỉ tiêu quan trắc.
6. CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC MIỄN THỰC HIỆN BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường. Gồm các đối tượng sau:
► Dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh
► Dự án đầu tư khi đi vào vận hành và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt dưới 300 kg/ngày được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương; hoặc phát sinh nước thải dưới 05 m3/ngày, khí thải dưới 50 m3/giờ được xử lý bằng công trình thiết bị xử lý tại chỗ hoặc được quản lý theo quy định của chính quyền địa phương.
► Danh mục dự án đầu tư, cơ sở được miễn đăng ký môi trường quy định tại Phụ lục XVI Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
PHỤ LỤC XVI
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ, CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH, MIỄN ĐĂNG KÝ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)1. Hoạt động đào tạo nguồn nhân lực; các hoạt động tư vấn, chuyển giao công nghệ, dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý, cung cấp thông tin, tiếp thị, xúc tiến đầu tư và thương mại.
2. Sản xuất, trình chiếu và phát hành chương trình truyền hình; sản xuất phim điện ảnh, phim video; hoạt động truyền hình, hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc.
3. Dịch vụ thương mại, buôn bán lưu động, không có địa điểm cố định.
4. Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng có diện tích xây dựng dưới 200 m2.
5. Dịch vụ ăn uống có diện tích nhà hàng dưới 200 m2.
6. Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng đồ gia dụng quy mô cá nhân, hộ gia đình.
7. Dịch vụ photocopy, truy cập internet, trò chơi điện tử.
8. Canh tác trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi quy mô cá nhân, hộ gia đình.
9. Trồng khảo nghiệm các loài thực vật quy mô dưới 01 ha.
10. Xây dựng nhà ở cá nhân, hộ gia đình.
11. Dự án, cơ sở nuôi trồng thủy sản trên biển, sông, suối, hồ chứa có lưu lượng nước thải dưới 10.000 m3/ngày đêm.
12. Dự án đầu tư, cơ sở đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:
- Không phát sinh khí thải phải xử lý;
- Không phát sinh nước thải hoặc có phát sinh nước thải nhưng đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung mà hệ thống đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường;- Không phát sinh chất thải nguy hại trong quá trình hoạt động.
7. NẾU KHÔNG THỰC HIỆN BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THÌ SẼ PHẠT NHƯ THẾ NÀO?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 và khoản 1, 2 Điều 43, Nghị định 45/2022/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Vi phạm các quy định về quản lý thông tin về môi trường (kết quả quan trắc) và báo cáo công tác bảo vệ môi trường (BCCTBVMT) sẽ bị xử phạt như sau:
► Không lập báo cáo, báo cáo không đúng, không nộp báo cáo: Phạt tiền từ 10.000.000 - 20.000.000 đồng
► Cản trở quan trắc môi trường: Phạt tiền từ 2.000.000 - 20.000.000 đồng
► Không lưu giữ kết quả quan trắc môi trường : Phạt tiền từ 10.000.000 - 20.000.000 đồng
► Xâm nhập trái phép vào hệ thống lưu trữ dữ liệu về môi trường: Phạt tiền từ 20.000.000 - 80.000.000 đồng
► Chỉnh sửa, tẩy xóa kết quả quan trắc môi trường: Phạt tiền từ 120.000.000 - 160.000.000 đồng
►► Mức phạt trên đã được nhân đôi áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp vi phạm theo quy định tại Khoản 2, Điều 6, Nghị định 45/2022/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Những năm vừa qua Ánh Dương đã đồng hành và hỗ trợ hơn hàng trăm doanh nghiệp thực hiện công tác bảo vệ môi trường đa dạng trên nhiều lĩnh vực ngành nghề, điển hình như: ngành may mặc, kim loại, cơ khí, bao bì, y tế, phân bón, thuốc bvtv, xăng dầu, chung cư, toàn nhà, in ấn, lương thực thực phẩm, nhựa, hóa chất, cao su,..v.v.
(Văn bản đính kèm:Thông tư 02/2022/TT-BTNMT)
Để được tư vấn và hỗ trợ, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ:
-------------------- ♦ O ♦ --------------------
CÔNG TY TNHH ÁNH DƯƠNG VINA
Hotline: 0942 195 533
Fanpage: Môi Trường Ánh Dương
Email: info@moitruonganhduong.vn
Góp ý và phản ánh chất lượng dịch vụ: 0979 085 001