Từ năm 2025, việc thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được quy định chặt chẽ hơn theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP, nhằm khuyến khích doanh nghiệp kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm. Tuy nhiên, không ít doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn trong việc xác định mức phí phải nộp, cách tính phí biến đổi và tổng chi phí theo từng kỳ. Trong bài viết này, hãy để Môi trường Ánh Dương hướng dẫn cho bạn nhé.
1. Cơ quan thực hiện thu phí
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí:
- Cơ sở có GPMT do Bộ TN&MT cấp
- Cơ sở có GPMT do Sở TN&MT (hoặc UBND tỉnh ủy quyền) cấp
Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí:
- Cơ sở có GPMT do UBND cấp huyện cấp
2. Đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có GPMT, trong GPMT có nội dung cấp phép về xả khí thải (gọi chung là cơ sở xả khí thải) bao gồm:
- a) Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
- b) Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối trộn, sang chiết);
- c) Cơ sở lọc, hoá dầu;
- d) Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;
- đ) Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than;
- e) Nhà máy nhiệt điện;
- g) Cơ sở sản xuất xi măng;
- h) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải
- công nghiệp không thuộc các điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e và điểm g khoản 1 Điều 3 Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21/11/2024 của Chính phủ.
3. Cách tính phí phải nộp
Mức thu phí
1/ Đối với cơ sở không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
- Theo năm: Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm.
- Theo quý: Mức thu phí bằng f/4 = 750.000/quý
2/ Đối với cơ sở không thuộc đối tượng phải quan trắc mới đi vào hoạt động hoặc đã hoạt động trước ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (thi hành ngày 05 tháng 01 năm 2025) tính phí như sau:
- Công thức: Mức thu phí = f/12 x số tháng tính phí (bắt đầu thu phí từ tháng 2 năm 2025)
VD: Doanh nghiệp A đi vào hoạt động ngày 6/1/2025, mức thu phí BVMT sẽ là:
- Mức thu phí quý 1 năm 2025 ( tháng 1, 2, 3) = 3.000.000/12 x 2 (tháng) = 500.000 VND
- Mức thu phí năm 2025 = 3.000.000/12 x 11 (tháng còn lại của năm) = 2.750.000 VND
3/ Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải
- a) Mức thu phí cố định (f) thực hiện theo quy định
- b) Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công thức tính phí phải nộp
Công thức tính phí phải nộp cụ thể như sau:
F = f + C
Trong đó:
- F là tổng số phí phải nộp trong kỳ (quý hoặc năm)
- f là phí cố định, f = 3.000.000 đồng/năm. f = 250.000/tháng
- C là tổng số phí biến đổi tại mỗi dòng khí thải, tính theo quý.
Công thức tính phí biến đổi tại mỗi dòng khí thải thứ i:
Ci = Ci (Bụi) + Ci (SO) + Ci (NO) + Ci (CO)
Công thức tính số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tại mỗi dòng khí thải (i) được tính như sau:
Lưu ý: Thời gian xả khí thải tại dòng khí thải thứ i là tổng thời gian xả khí thải trong kỳ tính phí tại dòng khí thải thứ i theo khai báo của người nộp phí.
Cách xác định lưu lượng khí thải và nồng độ từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải tại mỗi dòng khí thải phát sinh trong kỳ nộp phí:
Đối với cơ sở xả khí thải thực hiện quan trắc định kỳ
- Lưu lượng khí thải xác định theo lưu lượng ghi trong GPMT
- Nồng độ từng chất căn cứ vào số liệu quan trắc định kỳ 03 tháng/lần
- Trường hợp quan trắc 06 tháng/lần, quý không thực hiện quan trắc tính phí dựa trên số liệu quan trắc của kỳ quan trắc liền trước
Đối với cơ sở xả khí thải thực hiện quan trắc tự động, liên tục
- Lưu lượng khí thải và nồng độ từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải được xác định theo giá trị trung bình của các kết quả đo (theo đặc tính kỹ thuật của từng loại thiết bị).
Tại mỗi dòng khí thải của cơ sở xả khí thải, nồng độ một chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải có giá trị trung bình (tính trong kỳ nộp phí), nếu:
- thấp hơn 30% so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có): Mức thu phí biến đổi đối với chất đó bằng 75% số phí phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải.
- thấp hơn từ 30% trở lên so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có): Mức thu phí biến đổi đối với chất đó bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải.
Ví dụ thực tế
Một nhà máy sản xuất thép có một ống khói thải ra khí thải chứa các chất ô nhiễm. Trong kỳ tính phí (theo quý), nhà máy báo cáo các thông số như sau:
- Lưu lượng khí thải phát sinh (Nm³/giờ): 10.000 Nm³/giờ
- Thời gian xả khí thải trong kỳ tính phí (giờ): 720 giờ (30 ngày)
Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải:
- Bụi tổng (mg/Nm³): 50
- SO₂ (mg/Nm³): 200
- NOx (mg/Nm³): 150
- CO (mg/Nm³): 100
Mức thu phí của từng chất gây ô nhiễm (đồng/tấn):
- Bụi tổng: 800 đồng/tấn
- SO₂: 700 đồng/tấn
- NOx: 800 đồng/tấn
- CO: 500 đồng/tấn
Phí biến đổi trong trường hợp này như sau:
Phí biến đổi tính cho từng chất ô nhiễm trong quý:
Vậy tổng phí biến đổi theo quý sẽ là:
Tổng số phí bảo vệ môi trường đối với khí thải mà công ty này phải nộp theo quý là:
F = f/4 + C = 3.000.000/4 + 2.520.000 = 3.270.000 đồng/ quý
4. Hướng dẫn kê khai và nộp phí
Kê khai phí
a) Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí theo quý như sau:
- Người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 01 được ban hành kèm theo nghị định chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
- Nộp tờ khai trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính
b) Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải thực hiện kê khai và nộp phí như sau:
Trường hợp mới đi vào hoạt động từ ngày Nghị định có hiệu lực thi hành:
- Người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo mẫu số 01 được ban hành kèm theo Nghị định.
- Nộp tờ khai trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng đi hoạt động.
- Số phí phải nộp tính từ tháng tiếp theo của tháng đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (31/12 của năm đi vào hoạt động).
- Từ năm tiếp theo, người nộp phí phải nộp 1 lần cho cả năm, chậm nhất ngày 31/01 hằng năm.
Trường hợp đã đi vào hoạt động trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành:
- Người nộp phí thực hiện lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo mẫu số 01 được ban hành kèm theo Nghị định.
- Nộp tờ khai trực tiếp hoặc gửi qua bưu chính chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo tháng Nghị định có hiệu lực thi hành.
- Số phí phải nộp tính từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch (31/12 của năm dương lịch)
- Từ năm tiếp theo, người nộp phí phải nộp 1 lần cho cả năm, chậm nhất ngày 31/01 hằng năm.
c) Đối với trường hợp cơ sở xả khí thải giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật thì phải hoàn thành nghĩa vụ phí theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và quy định của pháp luật có liên quan.
Hình thức nộp phí
Người nộp phí thực hiện nộp phí (gồm cả tiền chậm nộp phí - nếu có) cho tổ chức thu phí theo một trong các hình thức sau:
- Nộp phí theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí của tổ chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.
- Nộp phí vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Nộp phí qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức thu phí (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
Qua bài viết, mong là các doanh nghiệp đã biết cách tính và nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Các doanh nghiệp lưu ý nộp đúng thời hạn để tránh bị phạt hành và vướng phải các rủi ro pháp lý khác, làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.