Bảo trì hệ thống xử lý nước thải

B3/21 QL1A, Ấp 2, Xã Tân Kiên, Huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

info@moitruonganhduong.vn

Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Trung

Hotline:

0942 195 533

Góp ý chất lượng dịch vụ:

0979 085 001
Bảo trì hệ thống xử lý nước thải
Ngày đăng: 26/09/2023 08:20 AM

Bảo trì hệ thống xử lý nước thải là quá trình đảm bảo sự hoạt động hiệu quả và ổn định của các thiết bị và quy trình trong quá trình xử lý nước thải. Việc bảo trì định kỳ và tạm thời giúp ngăn chặn sự cố, hao mòn thiết bị và duy trì chất lượng xử lý nước thải. Các hoạt động bao gồm kiểm tra, làm sạch, bảo dưỡng và thay thế các điều kiện cần thiết. Bằng cách thực hiện bảo trì đúng kế hoạch, hệ thống xử lý nước thải có thể duy trì hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng và chắc chắn thách thức các tiêu chuẩn môi trường.

Bài viết ngay sau đây, Ánh Dương sẽ cùng bạn tìm hiểu về những sự cố cần bảo trì hệ thống xử lý nước thải nhé!

1. VÌ SAO CẦN PHẢI BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI?

Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải định kỳ là nhiệm vụ cần thiết cho các hệ thống xử lý nước thải nhằm mục đích phòng ngừa sự cố xảy ra, duy trì ổn định chất lượng nước thải đầu ra và xuyên suốt trong quá trình hoạt động của hệ thống xử lý nước thải. Các thiết bị như bơm, máy thổi khí, máy khuấy… hoạt động thường xuyên, các lỗi kỹ thuật trong vận hành luôn xảy ra bất cứ lúc nào nếu như không được vận hành đúng cách, kiểm tra bảo trì hệ thống thường xuyên. Điều này ảnh hưởng đến kế hoạch, tiến độ sản xuất và gây tác động đến môi trường.

2. NHỮNG SỰ CỐ CÓ THỂ XẢY RA NẾU KHÔNG BẢO TRÌ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI? 

a. Sự cố hư hỏng máy móc

Ví dụ như, khi gặp sự cố hư hỏng về bơm hoặc máy thổi khí nếu trong trường hợp không có thiết bị dự phòng để thay thế thì chắc chắn một điều rằng hệ thống sẽ phải ngưng hoạt động hoặc hoạt động nhưng không thể xử lý được. Nhân viên vận hành cần phải mất rất nhiều thời gian để sửa chữa thiết bị sau đó mới cho hệ thống chạy lại bình thường.

Sự cố hư hỏng máy móc

b. Sự cố bùn vi sinh

Khi gặp sự cố, ví dụ như: nước thải đầu vào có biến động bất thường về chỉ tiêu ô nhiễm. Nồng độ ô nhiễm tăng cao khiến cho cụm xử lý bằng sinh học quá tải, vi sinh dần dần bị chết kèm theo đó là bùn nổi trên bề mặt bể lắng và chất lượng nước đầu ra không đạt. Để giải quyết sự cố này nhân viên vận hành có chuyên môn cần phải đưa ra các phương án vận hành tạm thời nhằm hạn chế nhất thời về sự cố.

Sự cố bùn vi sinh

3. QUY TRÌNH BẢO TRÌ, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

a. Bảo trì hệ thống điện điều khiển

- Thực hiện giám sát, kiểm tra, vệ sinh và tiến hành đo đạc các thông số xem có phù hợp với các chỉ số ghi trên nhãn máy hay không? Các thông số gồm: dòng điện, điện áp, độ cách điện và độ ồn… nhằm phát hiện kịp thời các nguyên nhân có thể dẫn đến hư hỏng máy. 

- Vệ sinh sạch sẽ các thiết bị máy để quá trình giải nhiệt và tản nhiệt được tốt hơn.

- Sử dụng Camera nhiệt kiểm tra nhiệt độ của từng thiết bị trong tủ điện và từng máy móc.

b. Bảo trì hệ thống đường ống công nghệ

- Dùng bơm xịt rửa áp lực vệ sinh tất cả các ngăn bồn bể, các thiết bị bơm chìm nước thải, hệ thống đường ống công nghệ, tấm lắng lamen...

- Kiểm tra, vệ sinh ngăn chắn rác; xúc rửa, xả đáy bồn hóa chất.

c. Bảo trì máy bơm ly tâm

Máy bơm ly tâm

- Cách ly thiết bị khỏi nguồn điện và nguồn chất lỏng đang sử dụng

- Đóng mở các van có liên quan ảnh hưởng đến hệ thống.

- Vệ sinh bơm, ruppe hút.

- Kiểm tra phốt, vòng bi.

- Đo độ cách điện của bơm (pha với pha, pha với vỏ bơm).

- Mở các-te bảo vệ cánh quạt tản nhiệt.

- Dùng tay quay nhẹ để xác định xem vòng quay của bơm có trơn và nhẹ nhàng không hoặc có tiếng rít do ma sát không.

- Nếu có tiếng kêu phải tiến hành tháo guồng bơm và xử lý.

d. Bảo trì máy bơm chìm nước thải

- Cách ly bơm chìm khỏi nguồn cung cấp điện.

- Kéo bơm chìm lên khỏi hố bơm hoặc bể. Đối với các thiết bị có trọng lượng <30 kg thì trực tiếp dùng tay kéo lên, đối với các thiết bị > 30 kg phải dùng ba lăng kéo lên. Nghiêm cấm không được sử dụng cáp của bơm nước thải để kéo bơm lên.

- Kiểm tra, vệ sinh sạch sẽ bơm và guồng bơm.

- Dùng tay quay nhẹ để xác định xem vòng quay của bơm có trơn và nhẹ nhàng không hoặc có tiếng rít do ma sát không. Nếu có tiếng kêu phải tiến hành tháo guồng bơm và xử lý.

- Đảm bảo độ nhớt cần thiết của dầu động cơ.

- Đo độ cách điện của bơm (pha với pha, pha với vỏ bơm).

Máy bơm chìm nước thải 

e. Bảo trì máy bơm định lượng hóa chất

♦ Tra dầu cho hộp số:

- Định kỳ cứ 6000 giờ hoạt động thì thay dầu một lần

- Thay dầu khi bơm ngưng hoạt động

- Tháo bỏ dầu cũ bằng cách mở nắp đậy lỗ tra dầu và lỗ thay dầu, bỏ hết dầu cũ và vặn nắp lỗ tháo dầu lại

- Tiếp theo đưa nút điều chỉnh lưu lượng về vị trí 0% đổ dầu vào hộp số đến mức ngang vạch đỏ của mắt kiểm tra dầu

Chú ý: không vận hành bơm định lượng xử lý nước thải khi không có dầu trong máy

♦ Khởi động bơm nước thải thực hiện như sau:

- Với bơm đang không hoạt động, kiểm tra lại dầu nhớt.

- Kiểm tra lại ổ cắm cũng như chều quay của motor (xem mũi tên trên tâm motor);

- Phải chắc chắn rằng tất cả các van On/Off trên ống hút, ống xả đã được mở hoàn toàn;

- Phải chắc chắn rằng dung dịch không bị cứng hóa hoặc bị đóng cặn trong đường ống hóa chất xử lý nước thải;

- Khi khởi động bơm lần đầu tiên với áp suất đầu ra thấp bằng việc điều chỉnh núm đến 20%, giữ điều kiện này từ 3-5 phút. Tăng dần dần tốc độ dòng lên đến giá trị lớn nhất, sau đó đặt điều kiện làm việc cho bơm tại vận tốc và áp suất cần thiết;

- Trong lần kiểm tra đầu tiên áp suất của bơm bằng với áp suất đồng hồ đo. Giá trị áp suất (theo đồng hồ đo phải không được vượt quá áp suất lớn nhất được chỉ ra trong bảng công suất trên bơm).

Máy bơm định lượng hóa chất

f. Bảo trì máy thổi khí

Trong xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học hiếu khí thì máy thổi khí đóng một vai trò rất quan trọng, ảnh hưởng đến quá trình xử lý chính của hệ thống nên việc bảo trì, bảo dưỡng máy thổi khí rất là cần thiết để hệ thống nước thải luôn hoạt động ổn định. Chúng ta có thể kiểm tra và bảo trì theo những mục sau:

♦ Kiểm tra áp suất đồng hồ áp lực:

- Bảo đảm giá trị áp suất thể hiện trên đồng hồ áp lực ≤ thông số áp lực in trên nhãn máy.

- Chỉ khi nào có nhu cầu kiểm tra áp lực ta mới mở van phía trước đồng hồ áp lực, bình thường van nhỏ này “Thường Đóng”. Đồng hồ áp lực rất dễ bị hỏng do nhiệt hoặc những rung động trong khi máy chạy. Cách tốt nhất là khoá van vào đồng hồ áp lực hoặc tháo đồng hồ áp lực ra khỏi máy đem cất.

♦ Kiểm tra dầu nhớt bôi trơn:

- Bảo đảm xả hết nhớt cũ trước khi châm nhớt mới. Châm nhớt mới vào đến ngang mực giữa của đồng hồ nhớt (nằm ở bên hông hộc nhớt, làm bằng thuỷ tinh để ta có thể thấy được lượng nhớt trong máy).

- Khi máy ở trạng thái nghỉ phải bảo đảm lượng nhớt ở ngang mực giữa của đồng hồ nhớt.

- Nếu ta châm nhớt quá nhiều: Nhớt trong máy sẽ bị nóng hoặc bị rò ra ngoài.Nếu ta châm nhớt quá ít: máy sẽ bị ồn, nhông đầu cốt sẽ bị nóng, “ cháy nhông”

- Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng loại nhớt xe gắn máy thông thường (nhớt 40)

- Bơm mỡ cho vòng bi: tốt nhất là bơm mỡ ngay sau khi tắt máy. Cho máy chạy khoảng 15 phút sau khi bơm mỡ và lau sạch lượng mỡ thừa bị trào ra. Phải dùng mỡ chịu nhiệt. Đọc kỹ hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn loại mỡ thích hợp với máy.

♦ Kiểm tra dây đai

- Kiểm tra nếu dây đai quá căng, vòng bi sẽ bị nóng; ngược lại quá chùng, dây đai sẽ rất mau hỏng.

- Khi thay dây đai, nên sử dụng dụng cụ mới

- Kiểm tra và cân chỉnh để đảm bảo pully của động cơ và pully của đầu máy thẳng hàng với nhau trong phạm vi sai số không quá 1mm. Tốt nhất sử dụng thiết bị cân chỉnh bằng tia laser.

♦ Kiểm tra ống hãm thanh đầu ra/ đầu vào

- Kiểm tra để đảm bảo không có đồ vật gây nghẽn trong ống hãm thanh (gạch, đá, dụng cụ thi công…). Nếu có quá nhiều bụi bên trong, phải vệ sinh sạch sẽ.

- Điều kiện không khí đầu vào cho máy: Không khí sạch -150C – 400C

- Nếu ống hãm thanh không được kiểm tra thường xuyên theo đinh kỳ, các vật liệu cách âm bên trong có thể bị bong ra, trở thành vật thể gây tắc nghẽn.

- Ngoài ra chúng ta phải kiểm tra toàn bộ các bulong, đai ốc xem có hư hỏng hay không. Thông thường trong khoảng thời gian hoạt động dài ngày, các bulong có xu hướng bị nới lỏng do sự rung động của máy.

Máy thổi khí 

g. Bảo trì thiết bị lọc áp lực xử lý nước thải

Cần chú ý đến áp suất hiển thị ở đồng hồ đo áp trên thiết bị lọc áp lực. Khi áp suất vượt quá giá trị cho phép thì lúc đó cần thiết phải rửa lọc để bảo đảm an toàn và tăng tuổi thọ cho thiết bị. Định kỳ phải thay vật liệu lọc để hiệu quả xử lý nước thải tốt hơn.

Thiết bị lọc

Bạn còn gì lo ngại gì mà không liên hệ với Ánh Dương, chúng tôi luôn sẵn sàng cung cấp những giải pháp xử lý nước thải không chỉ tốt nhất mà còn mang lại hiệu quả xử lý cao!

Chia sẻ:
Bài viết khác:
0
Zalo
Hotline