Đứng trước thực trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng, quản lý chất thải nguy hại trở thành vấn đề cấp thiết. Tuy nhiên, các quy định và hướng dẫn về lĩnh vực này thường xuyên được cập nhật, khiến nhiều doanh nghiệp và cá nhân gặp khó khăn trong quá trình tuân thủ.
Hướng dẫn quản lý chất thải nguy hại theo quy định mới
Hiểu được điều đó, Môi trường Ánh Dương sẽ hướng dẫn chi tiết cách quản lý chất thải nguy hại theo đúng quy định. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết bên dưới nhé!
1. Căn cứ quy định pháp lý về quản lý chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác (Theo Điều 3 – Luật Bảo Vệ Môi Trường năm 2014 số 55/2014/QH13).
Căn cứ quy định pháp lý về quản lý chất thải nguy hại tại Việt Nam bao gồm:
- Luật Bảo vệ Môi trường 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2020)
- Nghị định 37/2021/NĐ-CP quy định về quản lý chất thải nguy hại
- Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường về quản lý chất thải nguy hại
2. Quy định về khai báo, phân loại, thu gom và lưu trữ chất thải nguy hại
Theo Điều 83 của Luật Bảo vệ Môi trường năm 2020, các quy định liên quan đến việc khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ và vận chuyển chất thải nguy hại như sau:
Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm thực hiện các hạng mục sau đây:
- Khai báo khối lượng và loại chất thải nguy hại trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc nội dung đăng ký môi trường.
- Phân định, phân loại, thu gom và lưu giữ riêng chất thải nguy hại, đồng thời không để lẫn với chất thải không nguy hại, nhằm đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường.
- Tự tái sử dụng, tái chế, xử lý, đồng xử lý hoặc thu hồi năng lượng theo quy định của pháp luật hoặc chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở có giấy phép môi trường phù hợp để xử lý.
Quy định về khai báo, phân loại, thu gom và lưu trữ chất thải nguy hại
Việc lưu giữ chất thải nguy hại phải tuân theo các yêu cầu sau đây:
- Phải được lưu giữ riêng theo loại đã được phân loại.
- Không được phép lẫn chất thải nguy hại với chất thải thông thường.
- Không được phép phát tán bụi hoặc rò rỉ chất thải lỏng ra môi trường.
3. Đối tượng được phép vận chuyển chất thải nguy hại
Chủ nguồn thải chất thải nguy hại cần đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Phải sở hữu phương tiện và thiết bị phù hợp để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Cơ sở được cấp giấy phép môi trường phải có chức năng xử lý chất thải nguy hại phù hợp với loại chất thải cần vận chuyển.
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kỹ thuật và biểu mẫu liên quan đến:
- Khai báo, phân loại, thu gom và lưu giữ chất thải nguy hại.
- Phương tiện, thiết bị lưu chứa, vận chuyển, phòng ngừa và ứng phó sự cố trong quá trình vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại.
- Đăng ký và vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại theo Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại và việc tiêu hủy chúng.
4. Chủ cơ sở dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có trách nhiệm như thế nào?
Theo quy định tại Điều 85 của Luật Bảo vệ môi trường 2020, chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có các trách nhiệm sau:
Tuân thủ đầy đủ các yêu cầu quy định tại khoản 3 của Điều 84 trong Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Thu gom, vận chuyển, tiếp nhận và xử lý số lượng và loại chất thải nguy hại theo đúng nội dung được cấp trong giấy phép môi trường.
Phải đảm bảo hệ thống, phương tiện và thiết bị lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và quy trình quản lý theo quy định.
Thực hiện trách nhiệm đối với chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động mà không có khả năng xử lý.
Phải đăng ký với cơ quan cấp phép môi trường để được chấp thuận khi có nhu cầu liên kết vận chuyển chất thải nguy hại không có trong giấy phép môi trường của mình cho chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại khác có chức năng phù hợp theo quy định của Chính phủ.
Chủ cơ sở dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có trách nhiệm như thế nào?
Lập, sử dụng, lưu trữ và quản lý chứng từ chất thải nguy hại, báo cáo quản lý chất thải nguy hại, hồ sơ, tài liệu và nhật ký liên quan đến công tác quản lý chất thải nguy hại theo quy định.
Công khai thông tin về loại, số lượng chất thải nguy hại thu gom, xử lý và phương pháp xử lý. Thông tin về tên, địa chỉ của chủ nguồn thải chất thải nguy hại cũng cần được công khai theo quy định tại Điều 114 của Luật Bảo vệ môi trường 2020.
Tuân thủ quy định pháp luật - Tránh các vi phạm về xử lý chất thải nguy hại! Hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0942 195 533 để được tư vấn và hỗ trợ xử lý chất thải nguy hại một cách an toàn và hiệu quả.