► Theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 và Khoản 1, 2, 3 Điều 11, Nghị định 45/2022/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
► Các hành vi không có giấy phép môi trường theo quy định sẽ bị xử phạt như sau:
Điều 11. Vi phạm quy định về giấy phép môi trường
1. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại các Điều 15, 29, 30, 31, 35 và 38 của Nghị định này bị xử phạt như sau:
e) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy phép môi trường được cấp lại theo quy định;
2. Hành vi vi phạm quy định về thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trừ trường hợp quy định tại các Điều 15, 29, 30, 31, 35 và 38 của Nghị định này bị xử phạt như sau:
e) Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 340.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy phép môi trường được cấp lại theo quy định;
Hành vi vi phạm quy định về thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc thực hiện giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an mà đối tượng tương đương thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trừ trường hợp quy định tại các Điều 15, 29, 30, 31, 35 và 38 của Nghị định này bị xử phạt như sau:
e) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 440.000.000 đồng đối với hành vi không có giấy phép môi trường được cấp lại theo quy định;
►► Mức phạt trên đã được nhân đôi áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp vi phạm theo quy định tại Khoản 2, Điều 6, Nghị định 45/2022/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Điều 6. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
2. Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II của Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
⇒ Chi tiết về giấy phép môi trường: Xem tại đây
-------------------- ♦ O ♦ --------------------
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời:
CÔNG TY TNHH ÁNH DƯƠNG VINA
Trụ sở: Số 118/22/2, Đường số 6, Khu phố 6, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
VPĐD: Số 73, Đường số 26, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Xưởng cơ khí: Số 82, Đường Phạm Văn Ngũ, Khu phố 5, Thị trấn Bến Lức, Tỉnh Long An
Fanpage: Môi Trường Ánh Dương
Email: info@moitruonganhduong.vn
Hotline: 0942 195 533
Góp ý và phản ánh chất lượng dịch vụ: 0979 085 001